!important; Bài thi học kì môn tiếng Anh nằm trong phạm vi từ Unit 1 cho đến hết Unit 9 của sách giáo khoa tiếng Anh 5
  !important; Một trong những phần mà học sinh gặp khó khăn đó là việc sử dụng động từ ở thời quá khứ cho cả hai loại động từ Tobe và động từ thường vì vậy các em cần nắm rõ quy luật đổi từ hiện tại sang quá khứ của những động từ đã được giáo viên hướng dẫn trong các bài học cụ thể ( động từ Tobe hiện tại có am, is, are, quá khứ có was, were’ động từ thường có hai dạng là động từ theo quy tắc thêm đuôi” ed” và động từ bất quy tắc.
Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
  !important; Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
  !important; Ví dụ: type – typed/ smile – smiled
Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm ta nhâ !important;n đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Động từ tận cùng là “y”
  !important; Nếu trước “y” là 1 nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
  !important; Ví dụ: play – played/ stay – stayed
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
  !important; Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed”
| Đọc là !important; /id/ |
khi tận cù !important;ng của động từ là /t/, /d/ |
| Đọc là !important; /t/ |
khi tận cù !important;ng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ |
| Đọc là !important; /d/ |
khi tận cù !important;ng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại |
  !important; Thách thức thứ hai đó là cách sử dụng động từ thường với chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (He/She/It), các em cần chia động từ trong câu khẳng định (động từ sẽ có thêm đuôi “s” hoặc “es” tùy loại
  !important; - Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.
  !important; - Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.
  !important; - Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.
  !important; - Phát âm thành /s/ khi động từ có âm tận cùng là /p/, /t/, /k/, /f/.
  !important; - Phát âm thành /iz/ khi động từ có âm tận cùng là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/.
  !important; - Phát âm thành /z/ khi động từ có âm tận cùng bằng nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
  !important; 1. Chúng ta thêm “es” sau động từ có chữ cái tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.
  !important; Go → goes
  !important; Teach → teaches
  !important; Brush → brushes
  !important; 2. Với những động từ tận cùng bằng “y” dài, trước đó là một phụ âm (không phải o, u, a, e, i), thì ta bỏ “y” dài và thêm “ies” vào.
  !important; Fly → flies
  !important; Carry → carries
  !important; Study → studies
  !important; Nhưng say → says vì trước “y” là một nguyên âm (o, u, a, e, i).
  !important; 3. Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + y, ta chỉ thêm s.
  !important; Play → plays.
  !important; Say → says
  !important; 4. Đa số động từ ta thêm “s” khi chia ở ngôi thứ 3 số ít hiện tại đơn.
  !important; Run → runs
  !important; Talk → talks
  !important; Stand → stands
  !important; 5. Dạng bất quy tắc:
  !important; Have → has.
  !important; - Cách phát âm, đọc đuôi s và es của động từ chia ở ngôi thứ ba số ít
  !important; Chúng ta có 3 cách phát âm “s”, “es” sau động từ gồm:
  !important; – Đọc là /s/.
  !important; – Đọc là /iz/.
  !important; – Đọc là /z/.
  !important; 1- Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/
  !important; Ví dụ: works, stops , looks, spots , laughs, , wants
  !important; Wants /wɒnts/
  !important; Laughs /lɑːfs/
  !important; 2- Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. – Thường có chữ cái tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
  !important; Ví dụ: watches, misses , rises , washes , dances, judges, changes, uses.
  !important; Watches /wɑːtʃiz/
  !important; Washes /wɑːʃiz/
  !important; Changes /ˈtʃeɪndʒɪz/
  !important; 3- Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
  !important; Ví dụ: comes, cleans , plays , clears , lives, rides , goes, opens, buys.
Plays /pleɪz/
Với việc chia động từ ở thời hiện tại tiếp diễn học sinh thường hay quê !important;n cách sử dụng động từ Tobe đi kèm trong câu
Những lưu ý khi thêm – ing vào động từ:
Đối với các động từ tận cùng là nguyên âm e, khi thêm -ing sẽ được lược bỏ e và thêm -ing vào cuối. Ví dụ: use – using, change – changing…
  !important; Các động từ có một âm tiết trong tiếng Anh hoặc 2 âm tiết nhưng trọng âm ở âm thứ hai, tận cùng là cấu trúc phụ âm – nguyên âm – phụ âm thì phụ âm cuối sẽ được gấp đôi trước khi thêm – ing: set – setting, bet – betting, sit – sitting…
  !important; Riêng các động từ tận cùng là w, x, y, các phụ âm trong tiếng Anh này vẫn được giữ nguyên khi thêm – ing: playing, fixing…
  !important; Đối với kỹ năng nói học sinh cần chú ý luyện tập nhiều hơn nữa những mẫu câu đã xuất hiện ở tất cả các bài việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp cho các em có phản xạ tốt trong giao tiếp và đặc biệt là trong bài thì nói